Vì là người chuyên trong mảng xây dựng hệ thống QT hiệu suất nên nhiều khi tôi có những cái thắc mắc nhỏ nhỏ kiểu tự phản biện bản thân như câu hỏi: Sự khác nhau giữa các thuật ngữ: Hiệu suất, Hiệu quả, Năng suất. Bạn có phân biệt được rõ ràng các định nghĩa này?
Nếu bạn tự bắt đầu tìm câu trả lời, hẳn bạn sẽ thấy nhiều nguồn trên mạng và các ý trả lời sẽ tương tự nhau. Rồi bạn hỏi cả trí tuệ nhân tạo, bạn sẽ thấy AI (của Google) cũng trả lời ít nhất 3 bản thảo với các định nghĩa khác nhau.
A. Định nghĩa theo góc nhìn Cường cận trong bối cảnh Quản trị nhân sự:
Với tôi, sau khi đọc tất cả cùng với những kinh nghiệm của bản thân trong hành trình xây dựng hệ thống Quản trị hiệu suất theo BSCvsKPI tôi phân biệt các thuật ngữ như sau:
* Định nghĩa Hiệu suất: Là mối quan hệ giữa đầu ra có ích so với 1 đầu vào chuẩn. Hiệu suất = Kết quả có ích đạt được/ Chi phí or = Kết quả có ích đạt được / Đầu người or = Đầu ra/ Đầu vào or = Kết quả có ích thực tế đạt được / Kết quả lý thuyết.
* Định nghĩa Hiệu quả: Là mối quan hệ giữa đầu ra có ích so với mục tiêu. Hiệu quả = Đầu ra có ích đạt được / Đầu ra mục tiêu.
* Định nghĩa Năng suất: Là sức làm ra cái gì đó của một vật, một người hoặc một việc. Năng suất là mối quan hệ giữa các đầu ra có ích tương ứng với các mục tiêu, là tổng các hiệu quả. Năng suất = Hiệu quả 1 * trọng số 1 + Hiệu quả 2 * trọng số 2 + ...
Ví dụ:
Hiệu suất sử dụng máy: Tỷ lệ công suất thực tế / công suất thiết kế: 90%
Hiệu quả (% Hoàn thành chỉ tiêu) của việc tối ưu vận hành kỹ thuật (sử dụng máy): 89%
Năng suất thực hiện công việc của kỹ thuật cơ điện: 44%
B. Các định nghĩa tham khảo khác:
I. Dưới đây là AI Bard của Google trả lời:
Cường cận: Chào chuyên gia. Hãy nói giúp tôi sự khác nhau giữa các thuật ngữ: Hiệu suất, Hiệu quả, Năng suất?
1. Bard trả lời bản thảo 1: Chào bạn,
Rất vui được giải đáp thắc mắc của bạn về sự khác biệt giữa các thuật ngữ Hiệu suất, Hiệu quả và Năng suất. Đây là những khái niệm thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong quản lý và đánh giá công việc. Để hiểu rõ hơn, chúng ta hãy cùng phân tích từng khái niệm một nhé:
Hiệu suất
- Định nghĩa: Hiệu suất là khả năng thực hiện một công việc hoặc nhiệm vụ nào đó so với tiêu chuẩn đã đặt ra. Nó đánh giá mức độ hoàn thành công việc, chất lượng sản phẩm/dịch vụ đạt được và cách thức sử dụng các nguồn lực.
- Ví dụ:
+ Một nhân viên bán hàng có hiệu suất cao khi đạt được chỉ tiêu doanh số đề ra trong tháng.
+ Một chiếc xe ô tô có hiệu suất cao khi tiêu thụ ít nhiên liệu hơn so với các dòng xe cùng loại.
Hiệu quả
- Định nghĩa: Hiệu quả là mức độ đạt được mục tiêu đã đề ra. Nó tập trung vào kết quả cuối cùng và xem xét liệu công việc đã hoàn thành có mang lại giá trị mong muốn hay không.
- Ví dụ:
+ Một dự án được xem là hiệu quả khi nó hoàn thành đúng tiến độ, trong ngân sách và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
+ Một chiến dịch marketing được đánh giá là hiệu quả khi nó giúp tăng doanh số bán hàng.
Năng suất
- Định nghĩa: Năng suất là lượng công việc hoàn thành trong một đơn vị thời gian nhất định, thường được đo bằng số lượng sản phẩm/dịch vụ tạo ra.
Ấn nút xác minh câu trả lời: Google Tìm kiếm đã tìm thấy nội dung tương tự, chẳng hạn như: Còn năng suất lao động cá nhân là sức sản xuất của cá nhân người lao động, được đo bằng tỷ số số lượng sản phẩm (hoặc sản phẩm quy đổi) với thời gian lao ... tại trang web thuvienphapluat.vn
- Ví dụ:
+ Một công nhân may có năng suất cao khi may được nhiều áo sơ mi hơn trong một ngày.
+ Một nhà máy có năng suất cao khi sản xuất được nhiều sản phẩm hơn trong một tháng.
So sánh và tổng kết
Thuật ngữ - Định nghĩa - Tập trung vào
Hiệu suất : Khả năng thực hiện công việc so với tiêu chuẩn - Quy trình, cách thức làm việc
Hiệu quả : Mức độ đạt được mục tiêu - Kết quả cuối cùng
Năng suất : Lượng công việc hoàn thành trong một đơn vị thời gian - Số lượng sản phẩm/dịch vụ
Để hiểu rõ hơn, bạn có thể hình dung như sau:
- Một người làm việc rất chăm chỉ và hoàn thành công việc đúng quy trình (hiệu suất cao) nhưng lại không đạt được kết quả mong muốn (hiệu quả thấp).
- Một người làm việc nhanh chóng và tạo ra nhiều sản phẩm (năng suất cao) nhưng chất lượng sản phẩm lại không đảm bảo (hiệu suất thấp).
Trong thực tế, cả hiệu suất, hiệu quả và năng suất đều quan trọng và cần được cân nhắc một cách toàn diện. Một doanh nghiệp muốn thành công cần phải:
- Nâng cao hiệu suất: Tối ưu hóa quy trình làm việc, đào tạo nhân viên, sử dụng công nghệ hiện đại.
- Tăng cường hiệu quả: Đặt ra mục tiêu rõ ràng, đo lường kết quả, điều chỉnh chiến lược khi cần thiết.
- Gia tăng năng suất: Tổ chức lại công việc, loại bỏ các công việc không cần thiết, đầu tư vào máy móc thiết bị.
Bạn có muốn tìm hiểu sâu hơn về bất kỳ khái niệm nào trong số này không?
Ví dụ, bạn có thể hỏi:
- Làm thế nào để đánh giá hiệu suất của nhân viên?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến năng suất lao động?
- Làm thế nào để tăng hiệu quả của một dự án?
Hãy cho tôi biết nếu bạn cần thêm thông tin nhé!
2. Bard trả lời bản thảo 2:
Rất vui được giải đáp thắc mắc của bạn về sự khác biệt giữa các thuật ngữ Hiệu suất, Hiệu quả và Năng suất. Đây là những khái niệm thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong quản lý và sản xuất, và đôi khi chúng dễ bị nhầm lẫn với nhau.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng phân tích từng khái niệm nhé:
Hiệu suất (Efficiency)
- Định nghĩa: Hiệu suất đo lường mức độ sử dụng tối ưu các nguồn lực (như thời gian, tiền bạc, vật liệu...) để đạt được một kết quả nhất định. Nói cách khác, hiệu suất cao nghĩa là bạn đã làm được nhiều việc nhất có thể với ít tài nguyên nhất.
- Ví dụ: Một nhà máy sản xuất có hiệu suất cao khi họ sản xuất được nhiều sản phẩm nhất với mức tiêu thụ năng lượng thấp nhất.
Hiệu quả (Effectiveness)
- Định nghĩa: Hiệu quả đánh giá mức độ đạt được mục tiêu đã đặt ra. Nó cho biết bạn đã hoàn thành công việc đúng mục tiêu hay chưa, chứ không quan tâm đến việc bạn đã sử dụng bao nhiêu nguồn lực.
- Ví dụ: Một chiến dịch marketing được coi là hiệu quả khi nó đạt được mục tiêu tăng doanh số bán hàng đã đề ra.
Năng suất (Productivity)
- Định nghĩa: Năng suất là thước đo sản lượng đầu ra trên một đơn vị đầu vào. Nó thường được tính bằng số lượng sản phẩm hoặc dịch vụ được tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định.
Ấn nút xác minh câu trả lời: Google Tìm kiếm đã tìm thấy nội dung tương tự, chẳng hạn như: Tại cấp độ doanh nghiệp, năng suất là thước đo hiệu suất của quá trình sản xuất bằng cách so sánh số sản phẩm hoặc doanh thu thuần mà công ty được tạo ra với ... tại trang web speedmaint.com
- Ví dụ: Một công nhân có năng suất cao khi họ sản xuất được nhiều sản phẩm hơn trong một giờ so với các công nhân khác.
Để tóm gọn:
- Hiệu suất tập trung vào việc làm thế nào để làm việc tốt nhất.
- Hiệu quả tập trung vào việc làm đúng việc.
- Năng suất tập trung vào việc làm được bao nhiêu.
Sự liên quan giữa các khái niệm:
- Một công việc có thể có hiệu suất cao nhưng không hiệu quả nếu như kết quả đạt được không đúng với mục tiêu ban đầu.
- Ngược lại, một công việc có thể rất hiệu quả nhưng hiệu suất lại thấp nếu như sử dụng quá nhiều nguồn lực.
- Năng suất cao thường đi kèm với hiệu suất cao, nhưng không phải lúc nào cũng đảm bảo hiệu quả.
Ví dụ minh họa: Giả sử bạn có nhiệm vụ viết một báo cáo.
- Hiệu suất cao: Bạn hoàn thành báo cáo trong thời gian ngắn nhất có thể và sử dụng ít tài liệu tham khảo nhất.
- Hiệu quả: Báo cáo của bạn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của sếp và cung cấp những thông tin chính xác cần thiết.
- Năng suất cao: Bạn viết được nhiều trang báo cáo trong một giờ.
Trong thực tế, các doanh nghiệp luôn hướng tới việc đạt được cả hiệu suất, hiệu quả và năng suất cao để tối ưu hóa lợi nhuận và sự cạnh tranh.
Bạn có muốn tìm hiểu sâu hơn về một khái niệm cụ thể nào không? Hoặc bạn có câu hỏi nào khác liên quan đến các khái niệm này không?
Lưu ý: Dù ba khái niệm này có vẻ khác nhau, nhưng chúng thường đi đôi với nhau và bổ trợ cho nhau trong quá trình làm việc. Hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn và đạt được những kết quả tốt nhất.
3. Bard trả lời bản thảo 3:
Chào bạn, rất vui được giải đáp thắc mắc của bạn về các thuật ngữ Hiệu suất, Hiệu quả và Năng suất. Đây là những khái niệm thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong quản lý và kinh doanh, nhưng đôi khi lại bị nhầm lẫn với nhau.
Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa các thuật ngữ này, chúng ta cùng đi vào từng khái niệm nhé:
Hiệu suất (Performance)
- Định nghĩa: Hiệu suất là thước đo mức độ hoàn thành công việc so với mục tiêu đã đặt ra. Nó đánh giá xem bạn đã làm việc tốt như thế nào, có đáp ứng được yêu cầu hay không.
Ấn nút xác minh câu trả lời: Google Tìm kiếm đã tìm thấy nội dung tương tự, chẳng hạn như: Dựa vào mục tiêu được đặt ra ban đầu và kết quả đạt được ở cuối kỳ, bạn có thể theo dõi được hiệu suất làm việc của mình đang ở mức ... tại trang web fastdo.vn
- Ví dụ:
+ Một nhân viên bán hàng có hiệu suất cao khi đạt được chỉ tiêu doanh số đề ra trong tháng.
+ Một máy móc có hiệu suất cao khi hoạt động ổn định và cho ra sản phẩm chất lượng.
- Các yếu tố ảnh hưởng: Kỹ năng, kinh nghiệm, động lực, điều kiện làm việc, công cụ hỗ trợ,...
Hiệu quả (Effectiveness)
- Định nghĩa: Hiệu quả là mức độ đạt được mục tiêu cuối cùng. Nó đánh giá xem bạn đã làm đúng việc hay chưa, có đạt được kết quả mong muốn không.
- Ví dụ:
+ Một dự án được xem là hiệu quả khi nó giải quyết được vấn đề mà nó được thiết kế ra.
+ Một chiến dịch marketing được xem là hiệu quả khi nó tăng được doanh số bán hàng.
- Các yếu tố ảnh hưởng: Sự phù hợp của mục tiêu, chiến lược, nguồn lực,...
Năng suất (Productivity)
- Định nghĩa: Năng suất là tỷ lệ giữa đầu ra (sản phẩm, dịch vụ) và đầu vào (thời gian, nguyên vật liệu, nhân lực). Nó đo lường khả năng tạo ra nhiều giá trị nhất với ít nguồn lực nhất.
Ấn nút xác minh câu trả lời: Google Tìm kiếm đã tìm thấy nội dung tương tự, chẳng hạn như: Năng suất có thể được hiểu đơn giản là một thước đo hiệu quả nền kinh tế, giúp so sánh lượng hàng hóa, dịch vụ được sản xuất với lượng đầu vào được dùng ... tại web clv.vn
- Ví dụ:
+ Một công nhân may có năng suất cao khi may được nhiều áo quần nhất trong một giờ.
+ Một nhà máy có năng suất cao khi sản xuất được nhiều sản phẩm nhất với ít nguyên liệu và năng lượng nhất.
- Các yếu tố ảnh hưởng: Công nghệ, quy trình làm việc, tổ chức sản xuất,...
II. Khi tìm kiếm trên internet:
1. Tra cứu Từ điển Tiếng Việt tại Chuyên trang điện tử chữ Nôm Việt Nam (chunom.net) - từ: hiệu suất, hiệu quả, năng suất
- Hiệu suất là:
+ Hiệu-năng trong một thời-gian nhứt-định: Hiệu-suất của máy nầy là 150 lít mỗi giờ. Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
+ 1 Kết quả lao động biểu hiện bằng khối lượng công việc làm được trong một thời gian nhất định. Tăng hiệu suất công tác. 2 Đại lượng đặc trưng cho mức sử dụng hữu ích năng lượng của một máy hay một hệ thống nào đó, bằng tỉ số năng lượng hữu ích với tổng năng lượng mà máy hay hệ thống nhận được. Nhà máy nhiệt điện có hiệu suất 50%. Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
+ 1. Kết quả lao động được tính trong các đơn vị thời gian nhất định: hiệu suất lao động. 2. Tỉ số giữa công ích và công toàn phần. Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
+ (H. hiệu: có công dụng; suất: cái làm chuẩn) 1. Kết quả của sức lao động trong một thời gian nhất định: Có văn hoá, người ta sẽ có trình độ tổ chức cao hơn và do đó cũng tăng được hiệu suất lao động cao hơn (Nguyễn Chí Thanh) 2. Tỉ số giữa công có ích của một máy và công toàn phần phải cung cấp cho nó: Nghiên cứu nâng cao hiệu suất sử dụng của nguồn chất đốt. Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
- Hiệu quả là:
+ Kết-quả tốt, đúng ý muốn: Việc ấy đã có hiệu-quả. Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
+ Kết quả đích thực: hiệu quả kinh tế Lao động có hiệu quả cao. Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
+ Kết quả đích thực: hiệu quả kinh tế o Lao động có hiệu quả cao. Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
+ (H. hiệu: có công dụng; quả: kết cục) Kết quả chắc chắn và rõ ràng: Việc làm của mình phải đem lại hiệu quả thiết thực (PhVĐồng). Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
- Năng suất là:
+ Sức làm ra nhiều hay ít của một vật hay một việc làm, trong một thời-gian nhất-định: Năng-suất một cái máy, năng-suất một người thợ. Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
+ 1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành: Năng suất ngày hôm nay không đạt. 2. Sản lượng đạt được cho một thời vụ trên một diện tích gieo trồng: ruộng năng suất cao. Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
+ 1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành: Năng suất ngày hôm nay không đạt. 2. Sản lượng đạt được cho một thời vụ trên một diện tích gieo trồng: ruộng năng suất cao. Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
+ (H. suất: cái làm chuẩn) 1. Đại lượng vật lí xác định khả năng của một vật hay một chất về một mặt nào đó: Năng suất chiết quang; Năng suất toả nhiệt. 2. Kết quả lao động sản xuất tính bằng số lượng sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian nhất định hoặc trên một đơn vị diện tích nhất định: Coi trọng việc tăng năng suất lao động (PhVĐồng). Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
+ Suất của một vật gì làm ra trong một thời-gian định trước: Năng-suất của một cái máy, năng-suất của một người thợ. // Năng-suất tăng bội. Năng-suất giảm sụt. Năng-suất theo tỉ-lệ. Năng-suất nhiệt, suất hơi nóng của một vật gì đốt cháy tính theo đơn-vị hay khối nhất-định của nó. Năng-suất hút. Năng-suất chiếc-quang. Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
2. Tra cứu từ nguồn internet khác (khả năng cao là do các SEOer - người tối ưu hóa công cụ tìm kiếm viết):
- Hiệu suất là:
+ Hiệu suất là khả năng tránh lãng phí vật liệu, năng lượng, nỗ lực, tiền bạc và thời gian để làm một việc gì đó hay tạo ra kết quả mong muốn. Nói chung, đó là khả năng làm tốt một việc mà không có lãng phí. Wikipedia
+ Hiệu suất là gì? Hiệu suất là khả năng để làm một việc gì đó hay tạo ra kết quả mong muốn bằng lượng một cách tối đa bằng nguồn lực cố định. Thegioididong.com
+ Hiệu suất là tỉ lệ giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. Vuihoc
+ “Hiệu suất” là một khái niệm đơn giản hơn về khả năng đạt được kết quả mong muốn, thường không đòi hỏi các phép tính phức tạp. Tiki
+ Hiệu suất là một đại lượng được sử dụng để đo lường mức độ hoàn thành theo đúng kế hoạch đã được đặt ra trước đó, ... Mescu
+ Hiệu suất: Hiệu suất được định nghĩa là khả năng hoàn thành điều gì đó với ít thời gian, tiền bạc và nỗ lực hoặc năng lực thực hiện ít nhất. Hiệu suất được định nghĩa là mức độ mà một thứ gì đó thành công trong việc tạo ra một kết quả mong muốn; thành công.
- Hiệu quả là:
+ Hiệu quả là khả năng tạo ra kết quả mong muốn hoặc khả năng sản xuất ra sản lượng mong muốn. Khi cái gì đó được coi là có hiệu quả, nó có nghĩa là nó có một kết quả mong muốn hoặc mong đợi, hoặc tạo ra một ấn tượng sâu sắc, sinh động. Wikipedia
+ Hiệu quả (effectiveness) là khả năng đạt được mục tiêu hoặc kết quả mong muốn của một hành động hoặc quy trình. Jobgo
+ Hiệu quả là mức độ đạt được mục tiêu hoặc kỳ vọng đã đề ra, bằng cách sử dụng tối ưu các nguồn lực có sẵn. Chuyển đổi số CoDX
+ Hiệu quả kinh doanh là mức độ đạt được mục tiêu kinh doanh mà một doanh nghiệp đã đề ra, thể hiện qua mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Zoho
+ Hiệu quả công việc được hiểu là khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao của mỗi nhân viên. Testcenter
- Năng suất là:
+ Năng suất lao động là một thuật ngữ để ám chỉ mức độ hiệu quả của việc sử dụng lao động. Wikipedia
+ Năng suất trong kinh tế là cách để đo lường hiệu suất của việc sử dụng các nguồn lực như lao động, vốn, và các tài nguyên khác. SpeedMaint
+ Năng suất là một khái niệm kinh tế chỉ khả năng sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ của một đơn vị lao động trong một đơn vị. Thuvienphapluat
+ Năng suất là mối quan hệ giữa số lượng đầu ra (hàng hóa và dịch vụ được sản xuất) và số lượng đầu vào (nghĩa là các nguồn lực như lao động, vật liệu, máy móc vv). HCMUSSH.edu.vn
+ Năng suất, trong kinh tế học, đo lường đầu ra trên một đơn vị đầu vào, chẳng hạn như lao động, vốn hoặc bất kỳ nguồn lực nào khác. Chungnhanquocgia.com
2. Tra cứu từ nguồn nghiên cứu:
* Hiệu suất (efficiency) có nghĩa là làm việc một cách đúng đắn/đúng phương pháp (doing things right), trong khi hiệu quả (effectiveness) được hiểu là làm đúng việc
(doing the right things), đúng lúc với chất lượng tốt (Tangen, 2005).
Nguồn: Trần Hữu Ái, Nguyễn Minh Đức (TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 10 (1) 2015)
* Hiệu quả là phạm trù kinh tế - xã hội, là một chỉ tiêu phản ánh trình độ của con người sử dụng các yếu tố cần thiết tham gia trong các hoạt động để đạt được kết quả với mục đích của mình.
- Hiệu quả kinh tế phản ánh yêu cầu tiết kiệm thời gian, trình độ sử dụng lực lượng sản xuất và mức độ hoàn thiện quan hệ sản xuất trong nền sản xuất xã hội, đây một hiện tượng (hoặc quá trình) phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Hiệu quả kinh tế là một khái niệm biểu thị mối tương quan giữa kết quả sản xuất, kinh doanh và chi phí sản xuất. Nếu gọi kết quả sản xuất là D, chi phí là C và hiệu quả là H thì H là sự so sánh giữa D và C, H=D-C hoặc H=D/C.
- Hiệu quả xã hội phản ánh mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được đến xã hội và môi trường, là sự tác động tích cực hoặc tiêu cực của các hoạt động của con người, trong đó có hoạt động kinh tế đối với xã hội và môi trường.
- Hiệu quả kinh tế du lịch thể hiện mức độ sử dụng các yếu tố sản xuất và tài nguyên du lịch nhằm tạo ra và tiêu thụ một khối lượng lớn nhất các dịch vụ và hàng hóa có chất lượng cao trong một khoảng thời gian nhất định, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch với chi phí nhỏ nhất, đạt doanh thu cao nhất và thu lợi nhuận tối đa.
Nguồn: THS. TRẦN THỊ MAI PHƯƠNG (Khoa Du lịch, Đại học Hải Phòng) tapchicongthuong.vn/mot-vai-quan-niem-ve-hieu-qua-kinh-te-va-hieu-qua-kinh-te-du-lich-106017.htm
- Năng suất bao gồm cả tính hiệu suất và hiệu quả. Tức là đảm bảo hàng hóa/dịch vụ được sản xuất với chí phí thấp nhất có thể được và cung cấp cho khách hàng đúng lúc, giá cả cạnh tranh với chất lượng mà họ mong muốn (Khan, 2003)
- Năng suất là việc sử dụng tối ưu các nguồn lực để tạo ra sản phẩm đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của khách hàng (Bernolak, 1997, trích trong Tangen, 2005). Định nghĩa này nêu ra hai đặc tính quan trọng: thứ nhất, năng suất liên quan mật thiết với việc sử dụng các nguồn lực (hiệu suất); thứ hai, năng suất có mối liên hệ chặt chẽ với việc thỏa mãn khách hàng (hiệu quả).
Nguồn: Trần Hữu Ái, Nguyễn Minh Đức (TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 10 (1) 2015)
Nguyễn Hùng Cường (kinhcan24)
Tư vấn xây dựng hệ thống QT hiệu suất theo BSCvsKPI