Hướng dẫn đọc thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH và ví dụ thực tế từ cơ quan nhà nước

Bài viết này có thể được coi như phần tiếp theo của bài Hướng dẫn đọc thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH và cách xây dựng lương theo 3P của nhà nước ( http://goo.gl/Zdqi3k ). Vì thế ai định đọc vui lòng click vào link vừa rồi đọc bài đó trước rồi hãy tiếp tục đọc bài dưới đây.

Hướng dẫn đọc thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH và ví dụ thực tế từ cơ quan nhà nước

Ờ phần trước sau khi phân tích hướng dẫn mọi người đọc thông tư số 17/2015 xong, tôi thấy mọi người hay hỏi một điểm: "Em chưa hiểu, nên trao đổi với anh mong anh đừng phiền. Về Hệ số phức tạp công việc Ngạch A1 (Biểu số 8, Phụ lục II, thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH), theo như cách anh em mình hiểu đáp án tính ra sẽ là 0,2 nhưng thông tư lại là 0,93."

Tôi vẫn hay trả lời mọi người :

"Hi anh,

Điều này Cường chưa nhận được giải thích của bộ. Cường đoán là lúc này, người làm chính sách lấy tạm 1 con số nào đó. Chứ thực tế nó phải là 0,93.

Anh thử làm công văn hỏi bộ xem sao. Nếu có công văn trả lời, vui lòng báo cho C biết với anh nhé.

Brgs
HC"

Tuy nhiên thực lòng tôi vẫn để ý nghe ngóng xem có ai giải thích khác không. Mãi rồi tôi cũng tìm ra. Tối nay sau khi mang sách đến gửi sách cho Nhà sách Thái Hà, tôi tự nhiên đọc được một thông tư. Tôi nghĩ nó có thể gián tiếp trả lời cho câu hỏi trên.

Đó chính là Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH. Về tổng quan, thông tư HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC. Ai lười, không muốn làm theo thông tư 17 thì có thể tạm bê nguyên cái thông tư 26 vào và xào nấu. Đây cũng chính là ví dụ cụ thể cho thông tư 17 khi đối chiếu với cơ quan nhà nước.

Thông tư 26 có nhiều cái đáng để đọc và tham khảo cũng như có một số thắc mắc. Chắc tôi sẽ tìm hiểu thêm về cách tính định mức lao động trong cơ quan nhà nước. Cách tính lương theo điều 5 của thông tư như :

Cùng với cách tính lương, thông tư còn đưa ra một loạt phụ lục với các nhóm vị trí công việc và hệ số tương ứng. Sau khi kiên nhẫn vê bi chuột xuống dưới, tôi đến phần hệ số cho LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, THỪA HÀNH, PHỤC VỤ. He he! Tôi đã tìm ra câu trả lời cho câu hỏi của mọi người về thông tư 17 ở trên.

1. Lao động chuyên môn, nghiệp vụ

CHỨC DANH

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

a) Chuyên viên cao cấp, kỹ sư cao cấp

5,58

5,92

6,26

6,60

b) Chuyên viên chính, kỹ sư chính

4,00

4,33

4,66

4,99

5,32

5,65

c) Chuyên viên, kỹ sư

2,34

2,65

2,96

3,27

3,58

3,89

4,20

4,51

d) Cán sự, kỹ thuật viên

1,80

1,99

2,18

2,37

2,56

2,75

2,94

3,13

3,32

3,51

3,70

3,89

2. Lao động bảo vệ, thừa hành, phục vụ

CHỨC DANH

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

a) Bảo vệ

1,65

1,99

2,40

2,72

3,09

b) Nhân viên văn thư

1,35

1,53

1,71

1,89

2,07

2,25

2,43

2,61

2,79

2,97

3,15

3,33

c) Nhân viên phục vụ

1,00

1,18

1,36

1,54

1,72

1,90

2,08

2,26

2,44

2,62

2,80

2,98

3. Lái xe

NHÓM XE

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

a) Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

2,18

2,57

3,05

3,60

b) Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

2,35

2,76

3,25

3,82

c) Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

2,51

2,94

3,44

4,05

d) Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn, xe khách từ 60 ghế đến dưới 80 ghế

2,66

3,11

3,64

4,20

đ) Xe tải, xe cẩu từ 25 tấn đến dưới 40 tấn, xe khách từ 80 ghế trở lên

2,99

3,50

4,11

4,82

e) Xe tải, xe cẩu từ 40 tấn trở lên

3,20

3,75

4,39

5,15

Anh chị em có nhìn thấy cái hệ số lương bậc 1 của nhân viên phục vụ không ? Hệ số đó = 1. Như thế, tôi có thể kết luận rằng cái hệ số 0,2 của bậc 1 ngạch A1 trong thông tư 17 kia là hệ số ví dụ minh họa. Người ta điền vào cho có thôi. Mọi người cứ yên tâm đi. Ít ra nó phải bằng 0,93 như chúng ta tính.

Thôi khuya quá rồi, chúc mọi người ngủ ngon. Có ai có thể tóm lại giúp tôi cả bài tôi muốn nói 2 ý. Đó là 2 ý gì không ? : )

Quên mất, xin gửi mọi người tham khảo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH: http://goo.gl/SMNPBS

2 thoughts on “Hướng dẫn đọc thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH và ví dụ thực tế từ cơ quan nhà nước

  1. Cám ơn anh, bài viết của anh rất hữu ích, em cũng đang mò cái tt17/2015 về biểu số 8, Em chưa tìm ra cách tính con số 0,93 đó. Phiền anh hỗ trợ giúp em với ạ: em tính nếu lấy 3/15 thì đúng là 0,2. nhưng tính 0,93 thì em chịu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *