Cách lách sử dụng hợp đồng CTV (thời vụ) đến bao giờ thì không dùng được ?

Đây là bài update cho bài: Theo mọi người thì Thuế và BHXH đã liên thông với nhau chưa ? - https://goo.gl/OAVCKk. Trong bài này tôi có đưa ra tình huống nói rằng: Thuế sau khi quyết toán xong sẽ báo lại cho bên BHXH để thanh tra. Và cách giải quyết thế nào cho vẹn toàn. Tôi cũng có đưa ra mấy cách giải quyết. Trong đó có cách: nếu được anh BHXH thương tình cho làm lại hợp đồng và bảng lương thì việc cần làm là chỉnh sửa lại hợp đồng CTV theo hướng dịch vụ (một kiểu gọi khác là hợp đồng thời vụ).

Xin đưa thêm thông tin để mọi người hiểu về Hợp đồng thời vụ:

1. Hợp đồng lao động thời vụ được ký trong những trường hợp nào?

Hợp đồng lao động thời vụ là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có tính chất không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng.

Hợp đồng lao động thời vụ được ký kết trong trường hợp giao kết công việc giữa người sử dụng lao động và người lao động là
+ Công việc có tính chất tạm thời, không thường xuyên, hoặc
+ Công việc có thể hoàn thành trong thời hạn 12 tháng.
+ Không được giao kết HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.

2. Hợp đồng lao động thời vụ có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Theo quy định Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 tại Điều 16 quy định về hình thức hợp đồng lao động như sau:

“2. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.”

Theo quy luật Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 tại Điều 2 quy định đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội như sau:

“a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;”

Theo quy luật Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 tại Điều 124 quy định về hiệu lực thi hành như sau

“1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này thì có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.”

Như vậy căn cứ theo các quy định trên nếu doanh nghiệp có ký hợp đồng lao động với lao động thời vụ với thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng thì doanh nghiệp vẫn không phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Tuy nhiên đến ngày 01/01/2018 người lao động phải bắt buộc đóng bảo hiểm xã hội.

3. Hợp đồng lao động thời vụ có phải đóng bảo hiểm y tế không?

Theo Luật bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 tại điều 1, Khoản 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);”

Như vậy căn cứ theo quy định trên thì người lao động có hợp đồng lao động thời vụ không phải đóng bảo hiểm y tế vì không thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm y tế.

4. Hợp đồng lao động thời vụ có phải đóng bảo hiểm thất nghiệp không?

Theo Luật việc làm số 38/2013/QH13 tại Điều 43 quy định đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp như sau:

“1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.”

Căn cứ theo quy định trên nếu doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo mùa vụ từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng thì bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Nếu doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo mùa vụ dưới 3 tháng thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Nguồn: Đại lý thuế Công Minh

5. Hợp đồng thời vụ (cộng tác viên) có phải đóng thuế Thu nhập cá nhân không ? (tôi bổ sung thêm)

Trả lời: Thường thì phải để lại 10% tại nguồn. Tuy nhiên nếu hoàn tất các thủ tục thì và đủ điều kiện thì sẽ không mất. Cụ thể vui lòng xem: Cách lách luật để công ty giảm tối đa chi phí nộp cho nhà nước khi thuê lao động làm việc - https://goo.gl/UjzfOO

Chúng ta tiếp tục với tình huống ở phần đầu bài viết. Sau khi tôi tư vấn và cung cấp tài liệu xong, chủ nhân của tình huống đã về vận dụng và giải quyết được tình huống. Cụ thể là họ làm 2 việc sau:
1. Sửa lại hợp đồng CTV
2. Làm lại bảng lương cho hợp lý theo hợp đồng CTV mới.

Dưới đây là mẫu hợp đồng Cộng tác viên (thời vụ) mà họ đã làm và được BHXH chấp nhận:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-----****-----

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
( Số:01/2015 /HĐCTV- XX)

- Căn cứ vào BLDS được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ vào khả năng nhu cầu của hai bên.
Hà nội, ngày 02 tháng 01 năm 2015 tại văn phòng Công ty ...., chúng tôi gồm:

CÔNG TY ....
- Địa chỉ: .....
- Điện thoại: .... fax: ....
- Mã số thuế: ....
- Tài khoản: .... tại :Ngân hàng ....
- Người đại diện: .... Chức vụ: Giám đốc
Sau đây gọi tắt là bên A

Cộng tác viên
- Ông : Nguyễn Văn A - Năm sinh: 199x
- Số CMTND: .... Ngày cấp : ... nơi cấp : CA ....
- Địa chỉ: ....
Sau đây gọi tắt là Bên B

Sau khi thỏa thuận hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cộng tác viên với những điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung công việc của Bên B
Bên B làm cộng tác viên cho bên A các hạng mục công việc theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 07 tháng 06 năm 2007.
Bên B thực hiện thi công các hạng mục cho bên A theo Bảng phụ lục đính kèm.

Điều 2. Địa điểm và thời giờ làm việc:
1. Địa điểm: Theo địa chỉ thi công của các công trình mà bên A đã ký kết.
2. Thời giờ làm việc: Bên B bố trí thời gian làm việc phù hợp với đặc thù hoạt động của các công trình mà bên A nhận thầu.

Điều 3: Trang bị dụng cụ làm việc, phương tiện đi lại
Bên B tự trang bị cho mình phương tiện cần thiết đi lại để phục vụ cho công việc theo nội dung hợp đồng này.
Bên A cung cấp đầy đủ trang thiết bị như máy móc, vật tư ... phục vụ cho bên B thi công các hạng mục theo công trình.

Điều 4: Thù lao và quyền lợi của cộng tác viên
- Mức thù lao : Theo thỏa thuận và tiến độ hoàn thành công việc.
- Được trả bằng tiền mặt ngày cuối cùng của tháng.
- Bên A được trang bị bảo hộ lao động gồm : Áo, mũ và giầy BHLĐ theo quy chế của công ty. Cộng tác viên phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
- Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, lễ tết): Theo luật lao động.
- Chế độ đào tạo: Theo quy định của công ty và yêu cầu công việc.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A
- Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên với Bên B khi Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin của Bên A hoặc Bên B không đáp ứng được yêu cầu công việc.
- Bên A không chịu trách nhiệm về các khoản chi phí khác cho Bên B trong quá trình thực hiện công việc trong hợp đồng .
2. Nghĩa vụ của Bên A:
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo nội dung của hợp đồng và theo từng phụ lục hợp đồng cụ thể( nếu có)
- Tạo điều kiện để Bên B thực hiện công việc được thuận lợi nhất.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chế độ thù lao và các quyền, lợi ích vật chất khác theo Hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên B
- Tự chịu các khoản chi phí đi lại, điện thoại,... và các chi phí khác không ghi trong hợp đồng này liên quan đến công việc hợp tác với Bên A
- Tuân thủ triệt để các quy định về bảo mật thông tin liên quan đến vụ việc thực hiện

Điều 7: Bảo mật thông tin
- Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận.
- Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Điều 8: Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiên, nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng này thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước 15 ngày làm việc để hai bên cùng thống nhất giải quyết.
2. Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thương lượng và đàm phán trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Nếu tranh chấp không giải quyết đươc bằng thương lượng , các bên sẽ yêu cầu tòa án có thẩm quyển giải quyết. Phán quyết của Tòa án có tính chất bắt buộc đối với các bên.

Điều 9: Hiệu lực và thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp đồng là 02 tháng kể từ ngày 02/01/2015.đến ngày 28/02/2015.
Hai bên có thể gia hạn hợp đồng theo nhu cầu thực tế công việc phát sinh.

Điều 10: Điều khoản thi hành
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
- Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung hợp đồng này phải được hai bên thống nhất và thể hiện bằng văn bản;
- Hợp đồng này gồm 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mối bên giữ một bản .

Đại diện Bên A | Đại diện Bên B

Hợp đồng cộng tác viên này được sửa lại từ hợp đồng cộng tác viên cũ với một số sửa đổi. Dưới đây là hợp đồng cộng tác viên cũ :

HỢP ĐỒNG THỜI VỤ

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ: Giám Đốc
Đại diện cho (1): CÔNG TY
Mã số thuế :
Địa chỉ :

Và một bên là Ông/Bà: Quốc tịch: Việt Nam
Sinh ngày
Nghề nghiệp (2): Công nhân
Địa chỉ thường trú:
Số CMTND: cấp ngày tại CA
Số sổ lao động (nếu có): ......... cấp ngày .../..../... tại
Thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
- Loại hợp đồng lao động (3): Hợp đồng 03 tháng.
- Từ ngày 01 tháng 04 năm 2015 đến ngày 30 tháng 06 năm 2015
- Địa điểm làm việc (4): Theo sự điều đồng của CBQL.
- Chức danh chuyên môn: Công nhân Chức vụ (nếu có):
- Công việc phải làm (5): Theo sự điều đồng của Ban giám đốc.
Điều 2: Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (6): 08h – 12h, 13h30’ – 17h30’
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: (nếu có)

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc (7): Tự túc
- Mức lương chính hoặc tiền công (8): 10.000.000 (Mười triệu đồng.)
- Hình thức trả lương: Tiền mặt
- Phụ cấp gồm (9): /
- Được trả lương vào các ngày 30 hàng tháng.
- Tiền thưởng: Theo tình hình tài chính của công ty.
- Chế độ nâng lương: Tuỳ theo thể hiện công việc của mỗi người.
- Được trang bị bảo hộ lao động gồm: Không có.
- Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết...): Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định nhà nước.
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (10): Người lao động tự đóng,
- Chế độ đào tạo (11): Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.
Những thoả thuận khác (12): Phải được sự đồng ý của hai bên.
2. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành những nội dung cam kết và công việc trong hợp đồng lao động
- Chấp hành lệnh điều hành sản xuất - kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động...
- Giữ bí mật về các thông số tài chính, kế toán của Công ty.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).
2. Quyền hạn:
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc...).
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 5: Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
- Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 04 năm 2015. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.
Hợp đồng này làm tại Trụ sở chính Công ty
Hà Nội, Ngày 30 tháng 03 năm 2015.

Người lao động Người sử dụng lao động

Sự khách nhau giữa 2 hợp đồng cũ và mới kia là: Cái mới chung chung và thể hiện rõ nó là dịch vụ trong vòng 2 tháng. Còn cái cũ thể hiện là hợp đồng lao động với thời hạn 3 tháng.

Sau khi thay đổi hợp đồng là đến thay đổi bảng lương.

bang-luong-cong-tac-vien

Với số người như cũ, bảng lương mới thay vì trả ba tháng giờ trả thành 2 tháng, thay đổi luân phiên số người và tăng số tiền cần phải trả lên. Lưu ý thêm: không được quá 20 triệu vì nếu quá là phải chuyển khoản qua ngân hàng. Thuế Thu nhập cá nhân vẫn trích lại 10% vì bảng lương cũ có trích.

Vậy là xong một bài dài. Cách làm này vẫn có thể duy trì cho đến hết năm 2017. Tức là làm:
- Ký hợp đồng cộng tác viên dịch vụ
- Ký < = 2 tháng (>= 3 tháng là phải đóng BHXH)
- Ký trả theo tháng
- Số tiền trả hàng tháng < 20 triệu / 1 hợp đồng (1 người) - Có trích thuế thu nhập cá nhân 10% - Ký không quá 3 lần trong năm và phải ký cách thời gian.

Cuối tuần rồi. Chúc mọi người đi chơi vui vẻ.

2 thoughts on “Cách lách sử dụng hợp đồng CTV (thời vụ) đến bao giờ thì không dùng được ?

  1. Nguyen Thi Thu Dung 23.02.2019 at 11:46 - Reply

    Vậy Công ty em là chuyên thuê CTV nhưng họ ko có nhu cầu đóng BHXH thì em ko thể làm Hợp đồng được nghĩa là ko thể tính chi phí Doanh nghiệp như trước được nữa phải ko ạ? :((

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *