Như đã than thở trên facebook rằng: dịch thì "lành" hơn viết nên từ nay tôi sẽ tích cực dịch để các bạn vào blog đọc đỡ cảm thấy nhàm chán. Hôm trước, tôi mới được anh bạn Vietpd tặng cho 1 quyển ebook mang tên: Handbook of Human Resource Management (Amstrong). Một quyển sách khá hay về nhân sự. Thực ra tôi cũng không rõ nó có hay không (vì trì độ tiếng anh có hạn) nhưng khi đọc lươt qua mục lục thấy có những thuật ngữ tôi đang quan tâm như: cách thức xây dựng từ điển năng lực, quản trị tri thức, hệ thống đánh giá tối đa .... nên nghĩ là hay.
Cách dịch của tôi đó là: tìm những đoạn hay rồi dịch ra. Hoàn thiện bản dịch thành 1 bài viết ngắn dễ đọc và có lời bình thực tế tôi đã trải qua. Hy vọng các bạn sẽ ủng hộ tôi.
Bài dịch đầu tiên: Hệ thống quản trị nhân sự.
Đây là một sơ đồ nói về hệ thống quản trị nhân sự. Tôi thấy nó thú vị dễ đọc nên quyết định dịch nó ra đầu tiên. Mời các bạn cùng xem:
HUMAN RESOURCE MANAGEMENT - QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
HR philosophies - Triết lý nhân sự
HR strategies - Chiến lược nhân sự
Policies - Chính sách
HR processes - Dự án Nhân sự
HR programmes - Chương trình nhân sự
HR practices - Hoạt động Nhân sự
Human Capital Management - Quản trị vốn nhân lực
Corporate social responsibility - Công ty có trách nhiệm xã hội
Organization - Tổ chức
Design - Thiết kế
Development - Phát triển
Job/role design - Xây dựng cơ cấu tổ chức
Health and safety - An toàn và sức khỏe lao động
HR services - Dịch vụ nhân sự
Employee wellbeing - Phúc lợi cho nhân viên
Resourcing - Nguồn lực
Human resource planning - Kế hoạch nhân sự
Recruitment & selection - Tuyển mộ và lựa chọn
Talent management - Quản trị tài năng
Learning and development - Đào tạo và phát triển
Organizational learning - Đào tạo tổ chức
Individual learning - Đào tạo cá nhân
Management development - Quản lý phát triển
Performance management - Quản lý đánh giá
Knowledge management - Quản trị tri thức
Reward managment - Quản trị đãi ngộ
Job evaluation/ market surveys - Đánh giá công việc / khảo sát thị trường
Grade and pay structures - Tăng lương
Contingent pay - Thưởng đột xuất
Employee benefits - phụ cấp cho nhân viên
Employee relations - Quan hệ lao động (Pr nội bộ)
Industrial relations - Quan hệ (giao tiếp) trong ngành
Employee voice - Đại diện lao động (công đoàn)
Communications - truyển thông
Lời bàn: bạn có biết sơ đồ kia nghĩa là gì không ? Đó chính là một hệ thống, các nhóm công việc nhân sự sẽ phải làm. Tổng cộng có 10 nhóm công việc (Xây dựng Tổ chức, Phúc lợi LĐ, Dịch vụ nhân sự, An toàn và sức khỏe lao động, Nguồn lực, Đào tạo và phát triển, Quản trị đãi ngộ, Quản lý đánh giá, Quan hệ lao động, Quản trị tri thức). Mỗi một nhóm lại có 1 số các công việc nhỏ hơn. Tôi tin rằng bạn và phòng nhân sự của bạn có thể cũng chưa làm hết được các công việc kia. Vậy sao ta không lấy dần từng nhóm công việc 1 để phát triển như dự án Nhân sự nhỉ. Ví dụ như dự án Quản trị tri thức chả hạn. Để xem rõ nghĩa, bạn vui lòng tải file: null
Vậy là bạn đã có thêm 1 cái nhìn nữa về các công việc của phòng nhân sự. Để biết thêm những cái nhìn khác về các công việc nhân sự phải làm bạn click vào link sau:
Thuyết nhân trị – pháp trị và các công việc phòng nhân sự phải làm … p5
Sử dụng trên 10 lao động không có nội quy lao động bằng văn bản,… Read More
Hôm nay tôi thấy có một thuật ngữ khá thú vị "kế toán nguồn nhân… Read More
Làm HR có thể không biết đối thủ nhưng HRM và HRD thì với tôi,… Read More
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp tính lương và hiệu quả công việc dựa trên sản… Read More
NỘI QUY QUÁN ĂN * Làm bể tô 50.000₫ * Làm bể ly 30.000₫ *… Read More
Mới đây tôi đọc được một bài chia sẻ về tình huống của một anh… Read More
View Comments
Cám ơn anh về những bài viết rất logic và đậm chất khoa học. Anh sẽ tiếp tục đề tài này chứ ạ? Em rất mong chờ bài viết tiếp theo của anh. Theo như em được biết, ngoài các thuyết anh đã đề cập (chủ yếu tiếp cận theo hướng phân tích các thành phần tạo motivation cho người lao động ) còn có các thuyết tiếp cận theo hướng phân tích cơ cấu tổ chức của Motivation như thuyết kỳ vọng của Vroom, 1964 ; của McClelland, 1961 hay lí luận về tạo kinh nghiệm cho nhân viên của Schein, 1965 thì sao ạ? Rất cám ơn anh nếu được nghe anh nói chuyện tiếp về vấn đề này.
Hi, Cường
Phần dich nói chung là ổn.
Có thể có cách dịch khác tham khảo cho các term bên dưới:
1/ CSR: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
2/ Human Capital Mngt: theo anh nó chính là Quản trị Nguồn nhân lực (Human Capital ở đây có nghĩa giống như Human Resouces.)
3/ Performance mngt: Đánh giá hiệu quả công việc (or Đánh giá kết quả thực hiện công việc)
4/ Empoyee Benefit: Phúc lợi cho nhân viên (thuật ngữ hay sử dụng là Compensation-Lương và Benefit - Phúc lợi)
5/ Grade and Pay structure: Cấu trúc bậc công việc và Lương (dịch nôm thế cho sát)
...